Bảo hiểm Nhà nước
Bảo hiểm Nhà nước

Điều kiện và mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Điều kiện và mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp luôn là vấn đề được nhiều người lao động quan tâm. Theo đó, những vấn đề này sẽ được quy định rất cụ thể và rõ ràng trong Luật Việc làm.
Biên tập bởi Bowtie Việt Nam
Ngày đăng 2022-12-19
Cập nhật ngày 2023-05-15
Nội dung chính
Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệpMức hưởng bảo hiểm thất nghiệpThời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệpThời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệpCâu hỏi thường gặp về bảo hiểm thất nghiệp
Điều kiện và mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Vậy điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp là gì? Mức hỗ trợ bảo hiểm thất nghiệp là bao nhiêu? Mời bạn cùng Công ty Bowtie tìm hiểu thêm trong bài viết này nhé.

Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Người lao động thuộc đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật hoặc đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
  • Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc không xác định thời hạn hoặc có xác định thời hạn; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng.
  • Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định
  • Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp:
    • Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an
    • Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên
    • Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
    • Bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù
    • Ra nước ngoài định cư, đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng
    • Chết
Đọc thêm

Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng mà người lao động nhận được sẽ bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá:

  • 5 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định 
  • 5 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định 

Thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp. Cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 3 tháng trợ cấp thất nghiệp. Sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 1 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng số tháng hưởng bảo hiểm thất nghiệp tối đa không quá 12 tháng.

Bài viết liên quan: 

Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp

Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16 kể từ khi nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.

Câu hỏi thường gặp về bảo hiểm thất nghiệp

Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp gồm những gì?

Theo Nghị định 28/2015/NĐ-CP và Nghị định 61/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp gồm những giấy tờ sau:

  • Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.
  • Sổ bảo hiểm xã hội
  • Bản chính, bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
    • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động
    • Quyết định thôi việc
    • Quyết định sa thải
    • Quyết định kỷ luật buộc thôi việc
    • Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
    • Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động, loại hợp đồng lao động đã ký, lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động
    • Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp, hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã
    • Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình như quy định để xác nhận về việc này.
    • Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi có hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng thì bổ sung thêm bản chính, bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó.
Nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp ở đâu?

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ yêu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp như trên, người lao động có thể nộp tại trung tâm dịch vụ việc làm ở địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp. 

Thời hạn nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp là bao lâu?

Để được hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động cần nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc cho trung tâm dịch vụ việc làm.

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp. Trường hợp không đủ điều kiện để hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp thì cơ quan nhà nước phải trả lời bằng văn bản cho người lao động. Sau đó, tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về điều kiện cũng như mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Để nhận được các quyền lợi của bảo hiểm thất nghiệp, bạn nên chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp đúng thời hạn quy định nhé.

Chia sẻ
Các thông tin trên được chia sẻ bởi Bowtie Việt Nam. Các nội dung này chỉ mang tính chất tham khảo. Trong mọi trường hợp, Bowtie không chịu trách nhiệm về bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại nào, dù là trực tiếp hay gián tiếp, liên quan đến việc truy cập và sử dụng nội dung của Bowtie.

Bài viết liên quan

Chế độ thai sản là gì? Đối tượng áp dụng và điều kiện hưởng Chế độ thai sản là gì? Đối tượng áp dụng và điều kiện hưởng
Bảo hiểm Nhà nước

Chế độ thai sản là gì? Đối tượng áp dụng và điều kiện hưởng

Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Bảo hiểm Nhà nước

Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế trái tuyến là gì? Mức hưởng thế nào? Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế trái tuyến là gì? Mức hưởng thế nào?
Bảo hiểm Nhà nước

Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế trái tuyến là gì? Mức hưởng thế nào?

Các chuyên mục khác

Email

Liên hệ chung
hello@bowtie.com.vn
Liên hệ về truyền thông
media@bowtie.com.vn
Liên hệ hợp tác
partners@bowtie.com.vn

© 2024 Bản quyền thuộc Bowtie Vietnam Company Limited.

Trình duyệt của bạn đã xảy ra lỗi. Để trải nghiệm tốt hơn, vui lòng nâng cấp hoặc thay đổi trình duyệt khác. OK